Việc đếm số lượng ngành nghề trên toàn thế giới là rất khó và có thể không có câu trả lời chính xác hoàn toàn vì không có định nghĩa rõ ràng về một ngành nghề. Tuy nhiên, chúng ta có thể ước lượng dựa trên các danh mục ngành nghề được tổ chức và phân loại bởi các tổ chức quốc tế.
Ví dụ, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) phân loại các ngành nghề thành 10 lớp chính, bao gồm:
- Nông nghiệp,
- Mỏ và khai thác,
- Chế biến và sản xuất,
- Xây dựng,
- Thương mại và dịch vụ,
- Vận tải và thông tin,
- Tài chính và bảo hiểm,
- Giáo dục,
- Y tế và dịch vụ xã hội,
- Và các dịch vụ khác.
Tổ chức Nghiên cứu và Phát triển Kinh tế (OECD) cũng có một phân loại tương tự gồm 19 lớp chính, bao gồm:
- Nông nghiệp,
- Ngành công nghiệp chế biến,
- Xây dựng,
- Thương mại,
- Vận tải,
- Thông tin và truyền thông,
- Tài chính và bảo hiểm,
- Dịch vụ chuyên nghiệp,
- Khoa học và công nghệ,
- Giáo dục,
- Sức khỏe,
- Các dịch vụ kỹ thuật,
- Dịch vụ chăm sóc,
- Giải trí và văn hóa,
- Các dịch vụ khác và các ngành nghề tự do.
Vì vậy, với các phân loại như trên, chúng ta có thể ước lượng số lượng ngành nghề trên toàn thế giới trong khoảng vài trăm đến vài ngàn. Tuy nhiên, vì không có định nghĩa rõ ràng về một ngành nghề, việc đếm chính xác số lượng này là rất khó.
[Trên thế giới theo thống kê có khoảng 2000 nghề khác nhau, còn chuyên môn chuyên môn của các ngành nghề lên tới hàng trên 40 000 chuyên môn. Tuy nhiên những ngành nghề cũng xuất hiện khác nhau giữa các nước,
Ví dụ: Ở Liên Xô trước đây có khoảng 15.000 chuyên môn khác nhau nhưng ở Mỹ lên tới 40 000…
Khái niệm nghề
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.Nghề bao gồm nhiều chuyên môn.
Khái niệm chuyên môn
Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội].
I. DANH SÁCH CÁC NGÀNH NGHỀ CĂN BẢN:
1. Y học
2. Toán học
3. Robot
4. Công nghệ thông tin
5. Cơ điện tử
6. Tự động hoá
7. Kiến trúc sư
8. Tiếng Anh
9, Luật
10. Quản trị kinh doanh
11. Hướng dẫn viên du lịch
12. Kế toán.
13. Lịch sử
14. Ngữ văn.
15. Địa lý.
16. Tâm lý học
17. Sinh học.
18. Vật lý.
19. Hoá học.
II. NÔNG NGHIỆP VÀ THÚ Y:
1. Nông nghiệp
2. Quản lý trang trại
3. Trồng trọt
4. Khoa học cây trồng
5. Thú y
II. KHOA HỌC ỨNG DỤNG VÀ KHOA HỌC CƠ BẢN:
1. Thiên văn học
2. Sinh học
3. Y sinh học
4. Hóa học
5. Khoa học Trái đất
6. Khoa học Môi trường
7. Công nghệ thực phẩm
8. Khoa học đại cương
9. Địa Vật lý
10. Khoa học về Đời sống
11. Khoa học vật liệu
12. Toán học
13. Vật lý
14. Thể thao
III. KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG:
1. Kiến trúc
2. Môi trường Xây dựng
3. Xây dựng
4. Dịch vụ bảo dưỡng
5. Lập kế hoạch
6. Quản lý tài sản
7. Khảo sát
IV. KINH DOANH & QUẢN LÝ:
1. Kế toán
2. Kinh doanh
3. Thương mại Điện tử
4. Khởi nghiệp
5. Tài chính
6. Quản lý nguồn nhân lực
7. Quản lý
8. Marketing
9. Hành chính Văn Phòng
10. Quản lý chất lượng
11. Bán lẻ
12. Vận tải và Hậu cần
V. KHOA HỌC MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:
1. Khoa học Máy tính
2. Tin học
3. Công nghệ Thông tin CNTT
4. Đa phương tiện
5. Phần mềm
VI. NGHỆ THUẬT SÁNG TẠO VÀ THIẾT KÊ:
1. Nghệ thuật
2. Hành chính nghệ thuật
3. Thủ công mỹ nghệ
4. Khiêu vũ
5. Thiết kế ngoài công nghiệp
6. Thiết kế thời trang và Dệt may
7. Thiết kế đồ họa
8. Thiết kế công nghiệp
9. Thiết kế nội thất
10. Âm nhạc
11. Nhà hát và Sân Khấu
VII. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:
1. Giáo dục cho người lớn
2. Bồi dưỡng Chuyên môn Nghiệp vụ
3. Tư vấn Hướng nghiệp
4. Giáo dục trẻ em
5. Huấn luyện
6. Học sư phạm
7. Quản lý Giáo dục
8. Nghiên cứu Giáo dục
9. Tâm lý học Giáo dục
10. Sư phạm
11. Giáo dục Đặc biệt
12. Đào tạo giáo viên
13. Giảng dạy đặc biệt
VIII. KỸ THUẬT:
1. Khoa học vũ trụ
2. Cơ khí y sinh
3. Cơ khí Hóa chất và Vật liệu
4. Kỹ thuật Xây dựng
5. Điện
6. Cơ Điện tử
7. Công nghệ môi trường
8. Kỹ thuật và Công nghệ
9. Sản xuất
10. Khoa học hàng hải
11. Cơ
12. Luyện kim
13. Khai khoáng và vận hành dầu khí
14. Kỹ thuật điện và năng lượng
15. Kiểm soát chất lượng
16. Kết cấu Công trình
17. Viễn thông
18. Kỹ thuật vận tải
IX. CHĂM SÓC CÁ NHÂN VÀ THỂ DỤC:
1. Trị liệu bằng hương thơm
2. Liệu pháp Thẩm mỹ
3. Làm tóc
4. Mát xa xoa bóp
5. Sức khoẻ và Thể dục thẩm mỹ
6. Thư giãn
7. Trị liệu
X. Y TẾ VÀ SỨC KHOẺ:
1. Hồi sức
2. Tư vấn
3. Nha khoa
4. Nghiên Cứu Sức Khoẻ
5. Bảo vệ và sức khỏe
6. Y
7. Hộ sinh
8. Y tá Điều dưỡng
9. Dinh dưỡng và Sức khỏe
10. Nhãn khoa
11. Dược
12. Sinh lý học
13. Vật lý trị liệu
14. Tâm lý học
15. Y tế công cộng
XI. NHÂN VĂN:
1. Khảo cổ học
2. Nghiên cứu nhân học cổ
3. Nghiên cứu về văn hóa
4. Tiếng Anh
5. Nghiên cứu đại cương
6. Lịch sử
7. Ngôn ngữ
8. Văn học
9. Khoa học bảo tàng
10. Triết học
11. Nghiên cứu vùng miền
12. Tôn giáo học
XII. LUẬT:
1. Luật dân sự
2. Luật hình sự
3. Luật quốc tế
4. Legal Advice
5. Luật học
6. Luật công
XIII. KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ TRUYỀN THÔNG:
1. Nhân học
2. Kinh tế
3. Điện ảnh và Truyền hình
4. Địa nhân học
5. Báo chí
6. Thư viện
7. Ngôn ngữ học
8. Truyền thông
9. Nhiếp ảnh
10. Chính trị
11. Khoa học xã hội
12. Công tác xã hội
13. Xã hội học
14. Sáng tác
XIV. DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN:
1. Hàng không
2. Dịch vụ ăn uống
3. Sản xuất thực phẩm và đồ uống
4. Dịch vụ nhà hàng – khách sạn
5. Quản lý khách sạn
6. Quản lý kinh doanh thời gian nhàn rỗi
7. Du lịch và Lữ hành
Nếu bạn biết thêm ngành nghề nào khác nữa, bạn có thể comment ở dưới để chúng tôi cập nhật thêm và cho mọi người được biết nhé.
Bài viết này hữu ích với bạn chứ?
Có hữu íchKhông, quá tệ :(